Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_dang_thi.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số”: Giáo viên đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: 8 gấp mấy lần 2? 2 bằng một phần mấy 8? 10 gấp mấy lần 2? 2 bằng một phần mấy 10? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Củng cố so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1: ( cá nhân- lớp) 1 HS nêu yêu cầu bài tập; HS làm bài cá nhân; gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ; HS khác nhận xét bài của bạn; GV hướng dẫn chữa bài. Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 3 8 5 10
- Số bé bằng một phần mấy 1 1 1 1 1 số lớn 4 3 8 5 10 Hoạt động 2. Củng cố giải bài toán có lời văn Bài 2: ( cá nhân - lớp) 1 HS đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1HS làm vào bảng phụ - Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: - Thực hiện 2 bước: + Tìm số bò: 7 + 28 = 35 + Tìm số bò gấp số lần trâu: 35 : 7 = 5 (lần) + Số trâu bằng 1 số bò 5 Bài 3: ( cá nhân- lớp) (Tương tự bài 2) Giải: Số con vịt chơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 ( con ) Trên bờ có số con vịt là: 48 - 6 = 32 (con) Đáp số: 32 con Bài 4: GV hướng dẫn HS xếp hình 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp 2B có 12 quyển truyện cười. Số truyện truyền thuyết là 6 quyển. Hỏi số truyện truyền thuyết bằng một phần mấy số truyện cười? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tú có 5 quả bóng bay, Bình có 7 quả bóng bay. Hỏi số bóng bay Huy có bằng một phần mấy số bóng bay của hai bạn Tú và Bình, biết Huy có 4 quả bóng bay? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________
- Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua (Tua Rua), mạnh hung, người Thượng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV chuẩn bị tư liệu, mẫu chuyện để kể thêm một số chi tiết về anh hùng Núp, về bà con Tây Nguyên, ca ngợi tinh thần chiens đáu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ Quốc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - Học sinh hát: Gà gáy. - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài...
- 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 1: HĐ cá nhân - Luyện đọc câu + HS nối tiếp đọc từng câu. + Tìm tiếng khó + 3 – 4 HS đọc tiếng khó c. Luyện đọc đoạn - Các nhóm chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc các từ giải nghĩa - Các nhóm nêu câu hỏi và trả lời - GV giảng thêm nghĩa của một số từ, câu - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? (Dự Đại hội thi đua) - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? (Đất nước mình bây giờ rất mạnh). - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích cả dân làng Kông Hoa ? (Núp được mời lên kể chuyện) - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? (ảnh Bác Hồ) - Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui ? (Học sinh nêu) - Khi xem những vật đó, thái độ mọi người ra sao? (Học sinh nêu) 3. Thực hành: Luyện đọc lại Hoạt động cả lớp - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS về nhà kể theo lời nhân vật: Hoạt động cả lớp: - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu. Hỏi: Trong đoạn mẫu ở sgk, người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - GV nhắc HS chú ý khi kể chuyện. 3. Vận dụng - 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện. - GV kể thêm một số chi tiết về anh hùng Núp, về bà con Tây Nguyên, ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ Quốc - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. Rèn kĩ năng nhân nhẩm. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 tấm chấm tròn. - Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
- - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 8. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9: - Giới thiệu 9 x 1 = 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: + 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? => 9 x 1 = 9 - Giới thiệu: 9 x 2 = 18 ( tương tự ) - Từ 9 x 2 = 18 => 9 x 3 = ? - HS có thể nêu: 9 x 2 = 9 + 9 = 18 => 9 x 3 = 18 + 9 = 27 => 9 x 3 = 27 - Từ đó HS tiếp tục lập bảng nhân 9. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: ( cá nhân- lớp) 1 HS nêu yêu cầu bài tập; HS làm bài cá nhân; gọi HS trả lời miệng; HS khác nhận xét bài của bạn; GV hướng dẫn chữa bài. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 0 x 9= 0 9 x 3 = 27 9 x 6= 54 9 x 9 = 81 9 x 0 = 0 Bài 2: ( cá nhân- lớp) 1 HS nêu yêu cầu bài tập; HS làm bài cá nhân; gọi 2 HS lên bảng chữa bài; HS khác nhận xét bài của bạn; GV hướng dẫn chữa bài 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 x 2 = 63 - 25 = 71 = 72 Bài 3: ( cá nhân- lớp) 1 HS đọc bài toán H: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- - 1HS làm vào bảng phụ- Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: Giải: Lớp 3 B có số bạn là: 9 x 3 = 27( bạn) Đáp số: 27 bạn Bài 4: Cho HS tính nhẩm đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống 4. Vận dụng Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu chiếc kẹo? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt đang ở dưới ao? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). - Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so sánh. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- - 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Học sinh tham gia chơi. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia sẻ cặp đôi. - Một học sinh lên làm trên bảng. Chia sẻ cách làm: + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn) + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn) - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp hoàn thành bài tập (N2). - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả: Sự vật, con Hoạt động Từ so sánh Hoạt động vật a) Con trâu (chân) đi như đập đất đen b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy c) Xuồng - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng con mẹ) - húc húc vào mạn thuyền mẹ như đòi (bú tí) Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nối các từ ngữ ở cột A với cột B để ghép thành câu. - Học sinh tham gia chơi. Đáp án: + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
- + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Đặt câu với từ: viết bài, chạy nhảy. - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC ______________________________ Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDBVMT: Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Nêu nội dung bài hát. - Giáo viên kết nối kiến thức. Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện: (non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.// Đường vô Xứ Nghệ/ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.// Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ la đà, nghìn trùng.
- d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. e. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào? (Lần lượt là: Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An - Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, TP HCM - Đồng Nai, Long An - Tiền Giang - Đồng Tháp). - Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ?(Đông Đăng- có phố Kì Lừa .) - Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? (Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng lên đất nước này: Giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn) * Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào... 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS học thuộc 6 câu ca dao. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS thi đọc thuộc lòng. + 3 tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao. + 3- 4 HS thi đọc thuộc cả bài ca dao. 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC _______________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
- - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân để làm tính và giải toán. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện ôn lại bảng nhân 9 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 64) Bài 1: ( Cá nhân- lớp) HS đọc yêu cầu . - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm . - HS nêu miệng kết quả a) 9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 9 x 10 = 90 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 0 = 0 9 x 3 = 27 9 x 9 = 81 9 x 6 = 54 0 x 9 = 0 b) 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 9 x 10 = 90 2 x 9 = 18 5 x 9 = 45 8 x 9 = 72 10 x 9 = 90 Bài 2: ( Cá nhân- lớp) HS đọc yêu cầu: Củng cố một cách hình thành bảng nhân . - Lớp làm vào vở. Gọi HS chữa bài Ví dụ : 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
- Bài 3: ( Cá nhân- lớp) Giải toán bằng 2 phép tính . - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm - Tìm hiểu bài toán: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài rồi chữa Giải 3 đội có số xe là: 3 x 9 = 27(xe) Công ti đó có số xe ô tô là: 10 + 27 =37(xe) Đáp số: 37 xe. Bài 4: ( Cá nhân - cặp - lớp) Cho HS tính nhẩm,vận dụng các bảng nhân đã học để điền vào ô trống. chẳng hạn: 6 x 3 = 18... - HS tự làm bài vào vở. Chấm bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi túi đựng 9kg ngô. Hỏi 3 túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam ngô? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc 9 tuổi. Tuổi ông gấp 8 lần tuổi của Bắc. Tính tổng số tuổi của Bắc và ông? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Tập đọc CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...
- - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GD BVMT: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. *Tích hợp QPAN: - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ( máy chiếu) ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh nghe. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: Bến Hải, dấu ấn, Hiền + Đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS chia đoạn - Có 3 đoạn: + Đoạn 1: Thuyền chúng tôi... gió thổi + Đoạn 2: Từ cầu Hiền Lương... màu xanh lục + Đoạn 3: còn lại - GV nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - GV đọc – Gọi HS đọc
- - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ. - GV giải nghĩa thêm các từ: dấu ấn lịch sử + Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. + Cửa Tùng ở đâu? - GV giới thiệu thêm về Bến Hải + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? GV chốt nội dung bài HĐ 3. Luyện đọc lại: - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm 3. Vận dụng Cửa Tùng là cửa biển đẹp của đất nước ta, với bãi cát được ngợi ca là Bà chúa của những bãi cát, để giữ được vẻ đẹp này, mọi người cùng nhau gìn giữ và bảo vệ như thế nào? Nếu nhìn thấy những hành động làm mất đi vẻ đẹp của những nơi đây em sẽ làm gì? - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của mình về Cửa Tùng. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh) về một cửa biển của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người liên lạc nhỏ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán
- GAM I. MỤC TIÊU - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân 9? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki -lô-gam - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki- lô-gam. Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. GV nêu: “Gam là một đơn vị đo khối lượng”. Gam viết tắt là: g 1000g = 1kg - GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (cho HS nhìn thấy). - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều cùng ra một kết quả. HS quan sát 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”; “3 quả táo cân nặng 700g”; “gói mì chính cân nặng 210g”; “quả lê cân nặng 400g”; Bài 2: (Cá nhân - Lớp) 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. Quả đu đủ cân nặng 800g. - GV cho HS quan sát hình vẽ cân bắp cải bằng cân đồng hồ. Bắp cải cân nặng 600g. Bài 3: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa chung cả lớp 2 câu 163 g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g Bài 4: 1 HS đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1HS làm vào bảng phụ- Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: Giải: Trong hộp sữa có số gam sữa là: 455 - 58 = 397(g) Đáp số: 397g Bài 5: (Cá nhân - Lớp) khuyến khích học sinh làm thêm. - Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? Bài giải: 4 gói mì chính cân nặng số gam là: 210 x 4 = 840 (g) 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- - Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán của em nặng bao nhiêu gam? - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh xem mình dự đoán đúng hay sai IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, Máy tính - Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1.Tập đọc 1. Khởi động - Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. Khám phá
- HĐ 1. Luyện đọc a, GV đọc mẫu toàn bài b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc nối tiếp câu: 1 lượt - Đọc nối tiếp đoạn: 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. - 1 học sinh đọc cả bài HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới) - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? (Vì vùng này là người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương). - Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào? (Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông Ké kịp tránh vào ven đường.) - GV giảng và chuyển đoạn. H: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? H: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim đồng khi gặp địch? GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí: Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. 3. Luyện tập, thực hành *Luyện đọc lại - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài . - Đọc nhóm: Thi đọc giữa 2 nhóm. Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS về nhà kể theo lời nhân vật
- - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu. Hỏi: Trong đoạn mẫu ở sgk, người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - GV nhắc HS chú ý khi kể chuyện. - HSS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp 4. Vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. - Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một cân đồng hồ loại nhỏ. - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động