Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hưng, Bảo Trang - 2 HS lên bảng thực hiện: 243 x 2 126 x 3 208 x 4 412 x 2 - GV nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. (HĐ trọng tâm) - GV nêu bài toán (Sgk), HS nhắc lại đề bài. - Yêu cầu HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng 2cm từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm. - Yêu cầu HS tìm cách tính: 6 : 2 = 3. Hỏi: Muốn tính độ dài AB dài gấp mấy lần đoạn CD ta làm thế nào? (Lấy độ dài đoạn AB chia cho độ dài CD). - Hướng dẫn HS cách trình bày lời giải.
- Hỏi: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? (Lấy số lớn chia cho số bé) Hoạt động 3. Luyện tập: SGK trang 57 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước : + Đếm số hình tròn màu xanh ,đếm số hình tròn màu trắng . + So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng . - HS nêu miệng kết quả cách tính. a. 6 : 2 = 3 (lần) b. 6 : 3 = 2 (lần) c. 16 : 4 = 4 (lần) Bài 2: HS đọc yêu cầu - Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta làm thế nào ? - HS làm bài vào vở . HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài giải. Số cây cam gấp số cây cau số lần là : 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Tiến hành tương tự bài 2. Gọi HS nêu bài giải - GV nhận xét Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần (HS nhận xét về 2 bài toán: Đều so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). Bài 4: HSKG làm thêm: Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình tứ giác. Đáp án: a. 12 cm b. 18 cm 3. Vận dụng: - Gọi HS nêu: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
- I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù a. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) b. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ (HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện) * Giáo dục kỹ năng sống: - Xác định giá trị Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.. - Giao tiếp ứng xử có văn hoá. - Lắng nghe tích cực ý kiến trình bày của bạn.. - GDMT : có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động: Đan Lê, Yến Nhi - 2 em đọc bài: Thư gửi Bà. Hỏi: Nội dung của bài muốn nói lên điều gì? - HS nhận xét, đánh giá. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc
- a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài b.GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Khi đọc nhóm GV kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi : - Hai người khách được vua Ê- ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? ( Vua mời họ vào cung mở tiệc chiêu đãi,tặng nhiều vật quí.) HS đọc thầm đoạn 2,trả lời câu hỏi : - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? (Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế tàu rồi mới để khách xuống tàu về nước) - Vì sao Ê-ti-ô-pi-a không dể khách mang đi những hạt đất nhỏ? (Vì người Ê- ti -ô -pi –a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí) - GDMT :có tình cảm yêu quý ,trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương . GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng cao quý gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được . - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . - Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? ( Người Ê- ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất quê hương) - HS nêu nội dung bài : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất Hoạt động 3. Luyện đọc lại: - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. - HS thi đọc đoạn 2. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện Hoạt động 1. GV nêu nhiệm vụ. Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quí đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện (HSKG kể toàn bộ câu chuyện.) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh.
- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện. - Thứ tự là 3 – 1 – 4 – 2 Bài tập 2: Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ tập kể chuyện. - 4 HS nối tiếp nhau thi kể chuyện theo tranh. - 1-2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng: - GV nêu yêu cầu HS tập đặt tên khác cho truyện. Chẳng hạn: Mảnh đất thiêng liêng, Một phong tục lạ lùng, Tấm lòng yêu quý đất đai.. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tuyên dương những HS học tốt. - Chuẩn bị trước bài: Vẽ quê hương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc - GDMT : HS trả lời câu hỏi 1,2.Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã ,thêm yêu quý đất nước ta - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: : xanh tươi, đỏ thắm.... - HS nêu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ . - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:
- - Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: Cả lớp HS hát bài: Quê hương tươi đẹp. B. Khám phá: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện đọc a- GV đọc thơ: Giọng đọc vui, hồn nhiên, nhấn giọng : xanh tươi, đỏ thắm... b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ. + Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. HS đọc thầm bài thơ ,trả lời câu hỏi : - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? (Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới...) - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy? (Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót) - GDMT: giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã ,thêm yêu quý đất nước ta . HS trao đổi nhóm ,chọn câu trả lời đúng nhất : - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?(Vì bạn nhỏ yêu quê hương) - HS nêu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ . Hoạt động 4. Học thuộc lòng bài thơ. - HD học sinh học thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ .Hs khá giỏi đọc thuộc cả bài thơ.
- 5. Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài thơ? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua kiểm tra bảng nhân 8 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Luyện tập ( SGK trang 58) Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS thực hiện phép chia rồi trả lời : - Ví dụ : 18m dài gấp 3 lần 6 m Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- - HS làm bài CN.1 HS lên bảng chữa bài (Củng cố giải toán: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé) Đáp án: 20 : 4 = 5 (lần) Bài 3 : HS nêu 2 bước giải : - Tìm số kg rau thu hoạch ở thửa ruộng thứ 2: 127 x 3 = 381 - Tìm số kg rau thu hoạch ở cả 2 thửa ruộng: 127 + 381 = 508 Bài 4 : Củng cố để HS phân biệt: So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 3. Vận dụng: - Nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng BT2. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : Thái Hà, Huy - 2 HS lên bảng lớp viết : châu chấu, chật chội, cơn bão, hộp sữa
- - GV giới thiệu bài 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc lại 10 dòng đầu bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - HS viết từ khó vào nháp : hương trời, ríu rít, lá thuyền, êm đềm. b.Hướng dẫn HS viết bài : - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở HS cách trình bày. - HS tự nhớ và viết bài vào vở Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS làm bài tập - VBT - HS làm bài vào vở. Chữa bài : - Mời 3 tốp HS tiếp nối nhau điền dấu hỏi, dấu ngã trên 7 dòng có chữ in đậm, sau đó ghi lời giải 2 câu đố. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng: - Nhắc lại cách viết thể thơ lục bát - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG . ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương. (BT1) GDMT: giáo dục tình cảm yêu quý quê hương . - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2).
- - Nhận biết được các câu theo mẫu:Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai? hoặc: Làm gì? (BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu: Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: HS đọc SGK, nhắc lại yêu cầu bài tập: Xếp lại những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm: 1- Chỉ sự vật ở quê hương 2- Chỉ tình cảm đối với quê hương. - HS làm bài vào vở BT. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét GV chốt lại lời giải đúng. + Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.. + Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.. GDMT:giáo dục tình cảm yêu quý quê hương . Bài tập 2: HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm BT, nêu kết quả để nhận xét.
- - Sau đó cho 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp: ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn). Bài tập 3: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở BT . - Mời 3 HS lên bảng làm bài: VD: Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị/ tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu . - GV nhắc HS: với mỗi từ đã cho có thể đặt được nhiều câu . - HS suy nghĩ nhanh và HS chữa miệng. VD: Bác nông dân đang cày ruộng. 3. Vận dụng: - Nhắc lại các từ ngữ chỉ về quê hương? - GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán có lời văn - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua kiểm tra bảng nhân 8 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 8: HĐ trọng tâm - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn -> 8 x 1 = 8. Hỏi: Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, được mấy nhóm? (1 nhóm). GV nêu: 8 chia cho 8 được 1 rồi viết 8 : 8 = 1. - Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Tiến hành tương tự để được: 16 : 8 = 2. - Tiếp tục thực hiện với các phép chia tiếp theo. - HS học thuộc bảng chia 8. Hoạt động 3. Thực hành: SGK trang 59 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS nối tiếp nhau tính nhẩm . - Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 2:HS đọc yêu cầu (Củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia) - HS làm bài CN rồi chữa bài . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 3: HS đọc yêu cầu .(Củng cố về chia theo nhóm và chia theo phần.) - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .Gọi 1 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi,nhận xét chốt lại lời giải đúng . Giải Mỗi mảnh vải dài số mét là: 32 : 8 = 4(mét) Đáp số:4 mét. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Tiến hành tương tự .
- - Gọi HS đọc bài toán rồi giải Giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh 3. Vận dụng: - HS đọc bảng chia 8. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải bài toán (có 1 phép tính chia) * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng chia 8 - Tổng kết - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành
- Bài 1: HS đọc yêu cầu (cột 1, 2, 3) Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Hỏi: Biết 8 x 2 = 16, có thể ghi ngay kết quả 16 : 8 = ? Vì sao? - HS đọc kết quả phép tính. a) 8 x 6 = 48 48 : 8 = 6 Bài 2: HS đọc yêu cầu. (cột 1, 2, 3) Củng cố lại các phép tính trong bảng chia 8. - HS nối tiếp nhau nêu miệng. Bài 3: HS đọc yêu cầu. (Củng cố về giải toán 2 phép tính) - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài CN vào vở . Một HS lên bảng chữa bài. Giải Số thỏ còn lại là: 42 - 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con Bài 4 : a. GV gợi ý : Đếm số ô vuông (16 ô) Chia nhẩm: 16 : 8 = 2 b. Gợi ý: 24 : 8 = 3 (ô vuông) 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc bảng chia 8 - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b; điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn. - GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh ,có ý thức BVMT .
- 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Máy chiếu HS: Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thong thả , rõ ràng - Giúp HS nắm nội dung bài : + Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? (trăng óng ánh trên hàm răng , đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm ) - GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT . + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS viết 1 số từ khó vào vở nháp . b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chữa bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân. - Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 6 em) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải các câu đố.. 3. Vận dụng: - HS học thuộc các câu ca dao, câu đố. - GV nhận xét tiết học .
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA K + ÔN CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng, đẹp chữ hoa K, L(1 dòng), Kh,Y(1 dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói chung một lòng bằng cỡ chữ nhỏ. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (bằng cỡ chữ nhỏ). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa K, L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS : Vở tập viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Hát- vận động bài Năm ngón tay ngoan. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : Y, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Yết Kiêu - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì phải càng đoàn kết, đùm bọc nhau. - HS tập viết trên bảng con : Khi 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ K : 1 dòng ; Chữ KH, Y :1 dòng + Viết tên riêng : Yết Kiêu: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. */ Tập viết : ÔN CHỮ HOA L 1. Khám phá Hoạt động 1. GV giới thiệu bài : Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện viết. a) Luyện viết chữ hoa. - HS tìm chữ hoa có trong bài . - GV viết mẫu lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết chữ L trên bảng con.: b) Luyện viết từ ứng dụng. - Học sinh đọc từ ứng dụng : Lê Lợi
- - GV : Lê Lợi ( 1385 - 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố, trường học mang tên Lê Lợi. - HS tập viết ở giấy nháp. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng + Câu ứng dụng khuyên chúng ta điều gì? - GV giải thích : - Học sinh tập viết: Lời nói.......vừa lòng nhau . - Học sinh viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết cho một số em. - Nhận xét bài viết của học sinh. 2. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Toán So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính HS: Sách GK
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cẩm Tú, Mạnh Trường - 2 HS đọc thuộc: Bảng nhân 8, bảng chia 8. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Nêu ví dụ: SGK. - Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn AB? - HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần). - GV nêu: Độ dài đoạn thẳng AB = 1 độ dài đoạn thẳng CD -> GV kết luận. 3 Hoạt động 3. Giới thiệu bài toán: - Phân tích bài toán: Thực hiện theo 2 bước: Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Vẽ sơ đồ minh hoạ: - Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ? (1 ) 5 - Trình bày lời giải như sgk. Hoạt động 4. Thực hành:SGK trang 61 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn mẫu. - HS thực hiện theo mẫu và viết vào vở. Chẳng hạn: 8 : 2 = 4.HS trả lời: 8 gấp 2 là 4 lần; hoặc 8 gấp 4 lần 2.HS viết 4 vào ô tương ứng ở cột 3. HS trả lời: 2 bằng 1 của 8. HS viết 1 vào ô tương ứng ở cột 4. 4 4 Bài 2: HS nêu yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - GV hướng dẫn HS giải: Bước 1:Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên? Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới? - HS làm bài CN vào vở .GV gọi 1 HS chữa bài . - Cả lớp theo dõi,nhận xét .
- Giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng 1 số sách ngăn dưới . 4 Đáp số : 1 4 Bài 3: HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước đã học. Đáp số : Số ô vuông xanh bằng 1 số ô vuông màu trắng . 3 5. Vận dụng: - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh ) theo gợi ý(BT 1) - Viết được những điều vừa nói (BT1) thành một đoạn văn ngắn 9 khoảng 5 câu GDKNS: KN Tư duy sáng tạo khi viết bài. KN Tìm kiếm và xử lý thông tin về cảnh đẹp đất nước. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: