Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

docx 27 trang Minh Khuê 22/09/2025 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_dang_thi.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU - Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Rèn kỹ năng giải toán. Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ chấm: 7 gấp lên 4 lần được... 7 gấp lên 6 lần được... 6 gấp lên 5 lần được... 6 gấp lên 8 lần được... - Học sinh tham gia chơi. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới * Giới thiệu bài toán. - Giáo viên gọi học sinh nêu bài toán. - Học sinh nêu bài tập, học sinh khác chú ý nghe. - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ. + Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? (Dài gấp 3 lần.) - Học sinh cùng tiến hành vẽ sơ đồ. + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD? - Thực hiện phép tính chia: 6 : 2 = 3. - Học sinh làm bài cá nhân.
  2. - Giáo viên gọi học sinh lên giải. - 1 học sinh lên giải, chia sẻ cách bài làm. Bài giải: Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - Giáo viên nêu: + Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. + Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? ( Ta lấy số lớn chia cho số bé.) - Nhiều học sinh nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài: + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? (Đếm số hình tròn màu xanh, trắng.) + Bước 2: Làm gì tiếp theo? (So sánh bằng cách thực hiện phép chia.) - Tổ chức cho học sinh làm bài theo cặp theo hình thức một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. - Học sinh làm bài theo cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 6 : 2 = 3 (lần) b) 6 : 3 = 2 (lần) c) 16 : 4 = 4 (lần) - Học sinh nhận xét. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài giải: Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - Tổ chức cho học sinh nhận xét.
  3. * Giáo viên củng cố về cách giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải: Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần Bài 4: (Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành. a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 8 tuổi. Tuổi của ông hơn tuổi Minh 64 tuổi. Hỏi tuổi của ông gấp mấy lần tuổi Minh? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC ______________________________ Tập đọc – kể chuyện ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
  4. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Xác định giá trị. - Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. *GDBVMT: - Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Mở đầu 2 HS đọc bài: Thư gửi Bà và trả lời câu hỏi trong bài. GV nhận xét tư vấn. Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc cá nhân, cặp, nhóm. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HD HS hiểu nghĩa các từ mới: Ê - ti - ô - pi - a; cung điện, khâm phục. HS đặt câu với từ khâm phục. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - 1 - 2 HS đọc lại toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi trong bài. - HD HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
  5. H: Hai người khách được vua Ê- ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?( Vua mời họ vào cung mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quí.) - Giao tiếp H: Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?(Viên quan bảo khách dùng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước) H: Vì sao Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? (Vì người Ê- ti- ô- pi –a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí) - Từ hạt cát nhỏ nhưng là một vật thiêng liêng cao quý gắn bó máu thịt với người dân Ê- ti –ô- pi- a nên họ không rời xa được. Từ đó GDHS lòng yêu quê hương và biết bảo vệ môi trường sống của mình. (Vì người Ê- ti - ô -pi – a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí) H: Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? - Hướng dẫn HS trình bày ý kiến theo từng cá nhân - GV tổng hợp các ý kiến - Người Ê- ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất quê hương - Người Ê- ti-ô- pi- a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất - GDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý , trân trọng với từng tấc đất với quê hương. - GDTNMT biển và hải đảt: Cần phải giữ gìn và bảo vệ lãnh thổ, biển, hải đảo. Hoạt động 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 2. - HS thi đọc đoạn 2. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc Tiết 2. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện: Đất quí đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. HĐ2. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.( GV hướng dẫn, cho HS về nhà tập kể lại cho bố mẹ nghe)
  6. Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện. - Thứ tự là 3 – 1 – 4 – 2 Bài 2: Từng nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ tập kể chuyện. - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau thi kể chuyện theo tranh. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu HS tập đặt tên khác cho truyện. - Chẳng hạn: Mảnh đất thiêng liêng, Một phong tục lạ lùng, Tấm lòng yêu quí đất đai.. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tuyên dương những HS học tốt. - Chuẩn bị trước bài: Vẽ quê hương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”. - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng về dạng bài gấp một số lên nhiều lần. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: + Mỗi bông hoa có chứa một bài toán có liên quan đến kiến thức đã học của tiết trước.
  7. + VD: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Học sinh tham gia chơi. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Cặp đôi - Lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi cặp đôi (miệng) rồi chia sẻ trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại - Học sinh chia sẻ: + 18 : 6 = 3 (lần) ; 18m dài gấp 3 lần 6m. + 35 : 5 = 7 (lần); 35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Bài giải: Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cá nhân - Lớp - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải : Số kg cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 127 x 3 = 381 (kg) Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là: 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số : 508 kg cà chua - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu.
  8. - 2 học sinh nêu yêu cầu. - GV củng cố để HS phân biệt: So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - HS thảo luận theo nhóm đôi, ghi kết quả vào vở - GV tổ chức cho học sinh chữa bài - Chia sẻ bài trước lớp: Số lớn 30 42 42 70 Số bé 5 6 7 7 Số lớn hơn số bé bao 25 36 35 63 nhiêu đơn vị? Số lớn gấp mấy lần số bé? 6 7 6 10 - Vài học sinh nêu lại kết quả. - Học sinh nhận xét 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mai có 12 quyển vở. Linh có 6 quyển vở. Hỏi số vở của Mai gấp mấy lần số vở của Linh? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con gà trống. Số gà mái gấp 2 lần số gà trống. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC ______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 - 3 từ ngữ cho trước (BT4).
  9. - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì? Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua viết từ ngữ vào hai nhóm. - Học sinh tham gia chơi. Đáp án: Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ sự vật ở quê Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, hương phố phường. 2. Chỉ tình cảm đối Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi với quê hương ngùi, tự hào. - Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bài. - Gọi học sinh nêu kết quả. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. - Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với học sinh nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
  10. Bài 3: (Nhóm - Lớp) - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả. - 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Học sinh trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài. Ai làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ. Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. Chị tôi đan nón lá cọ. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp: + Bác nông dân đang cày ruộng./ + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân. + Đàn cá đang bơi lội tung tăng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê hương. - Viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC ______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng BT2. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Bảng chữ mẫu.
  11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: làng quê, đất nước, sẻ nhà sẻ cửa, chiến tranh - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2 HS lên bảng lớp viết : châu chấu, chật chội, cơn bão, hộp sữa 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn HS viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc lại 10 dòng đầu bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - HS viết từ khó vào nháp : hương trời, ríu rít, lá thuyền, êm đềm. b.Hướng dẫn HS viết bài : - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở HS cách trình bày. - HS tự nhớ và viết bài vào vở c. Chấm chữa bài : HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập - VBT - HS làm bài vào vở. Chữa bài : - Mời 3 tốp HS tiếp nối nhau điền dấu hỏi, dấu ngã trên 7 dòng có chữ in đậm, sau đó ghi lời giải 2 câu đố. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. - Nhắc lại cách viết thể thơ lục bát - GV nhận xét giờ học.
  12. _______________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). - Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh - Trưởng ban học tập điều hành: + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8. + Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8 - Giáo viên định hướng cho học sinh. - Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách giáo khoa. - Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. + 8 lấy 1 lần còn mấy? ( 8 lấy 1 bằng 8.) - Viết 8 x 1 = 8.
  13. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? ( Được 1 nhóm.) - Nêu 8 chia 8 được 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). Viết: 8 : 8 = 1 - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Học sinh lấy 2 tấm nữa. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? (8 lấy 2 lần bằng 16.) Viết: 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? (16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.) Nêu: 16 chia 8 được 2 - Nhiều học sinh đọc. Viết: 16 : 8 = 2 - Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8. - Học sinh tự lập phép tính còn lại. - Đọc đồng thanh bảng chia 8. Việc 2: HTL bảng chia 8: + Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. + Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10 - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8. - Thi HTL bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 (cột 1,2,3): Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả: 24: 8 = 3 16: 8 = 2 56: 8 = 7 40: 8 = 5 48: 8 = 6 64: 8 = 8
  14. 32: 8 = 4 8: 8 = 1 72: 8 = 9 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1,2,3): (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài rồi nối tiếp chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả: 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 Bài 2 (cột 4): Dành cho đối tượng hoàn thành tốt - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: 8 x 3 = 24 24 : 8 = 3 24 : 3 = 8 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Chiều dài của mỗi mảnh vải là 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4m vải - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả. Bài 4: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải 4. Vận dụng
  15. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay mẹ Hoa 32 tuổi. Tính tuổi của Hoa hiện nay biết tuổi mẹ Hoa gấp 8 lần tuổi Hoa? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC ______________________________ Tập đoc VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ trong bài: sông máng (sông đào). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài; Học sinh M3, M4 thuộc cả bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,... - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDBVMT: Cảm nhận được vẽ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Nêu nội dung bài hát. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. HS mở sách giáo khoa 2. Hình thành kiến thức mới
  16. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên - Học sinh lắng nghe. HĐ2: Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,... - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Xanh tươi, /đỏ thắm.// Tre xanh,/ lúa xanh/ A,/ nắng lên rồi/ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: + Chói ngời: chói sáng và đẹp rực rỡ. + Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được. - Đọc phần chú giải (cá nhân). HĐ4: Tìm hiểu bài (8 phút) - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó? - Tre xanh, cây lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót.
  17. + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? - Vì bạn nhỏ yêu quê hương * Giáo viên kết luận: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. 3. Luyện tập, thực hành - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ - Nhận xét, tuyên dương học sinh 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước. - Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC _______________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 8. Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 17ang tạo, NL tư duy – lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  18. 1. Khởi động - Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 8x8 32:4 40:8 72:8 8x6 56:8 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp – Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Hỏi: Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 = ? Vì sao? - HS đọc kết quả phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: ( Cá nhân- lớp) HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Cả lớp nhận xét Kết quả: cột 1: 4; 6 Cột 2: 3; 6 cột 3: 8; 6 Bài 3: (Cá nhân- lớp) HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Số con thỏ còn lại là : 42 – 10 = 32 (con) Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con thỏ Bài 4: HS đọc yêu cầu
  19. a, Gợi ý: Đếm số ô vuông (16 ô) Chia nhẩm: 16 : 8 = 2; tô màu 2 ô vuông b, Gợi ý: 24 : 8 = 3 (ô vuông) 3. Vận dụng, trải nghiệm - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Lan mới mua quyển truyện dày 72 trang. Mà Lan đã đọc được 1/8 số trang truyện đó. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Có 32 cây tùng được trồng đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây tùng? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________ Tập đọc- kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt. - Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. - Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDBVMT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - Đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương. - Học sinh thực hiện. - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Hình thành kiến thức mới a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện: đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,... c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?// + Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// + Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làm mưa bụi trắng xóa.// + Một cành mai?// - Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng!/ một cành mai chở nắng phương Nam.// - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc, hoa mai là hoa Tết của miền Nam. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.