Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 1 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: _________________________________ Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3, 4. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ Luyện tập); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành ôn đọc các số có ba chữ số đã học qua trò chơi truyền điện. Gọi nối tiếp từng bạn đọc. - Học sinh dõi, GV nhận xét. GV kết nối nội dung bài mới: Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số 2. Thực hành Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nối tiếp đọc kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự điền số thích hợp vào dãy số. GV gọi 2 HS lên bảng điền vào dãy số. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Kết quả :
- a.310;311;312;313;314;315;316;317;318;319( Các số tăng liên tiếp từ 310- 319) b. 400;399;398;397;396;395;394;393;392;391(Các số giảm liên tiếp từ 400 - 391) Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm GV gọi 1HS lên bảng điền. Cả lớp theo dõi nhận xét. VD: 303 516 - Với trường hợp có các phép tính thì khi điền dấu có thể làm: 30 +100 < 131 130 Bài 4: (giảm tải) Tùy vào tình hình của lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài CN. Gọi HS trình bày bài làm của mình. - HS chỉ ra được số lớn nhất là 735, số bé nhất là 142 HĐ3. Vận dụng - Tổ chức trò chơi Bắn tên + Nội dung chơi cho học sinh : Điền dấu :>, <, = 123 120 + 1; 258 – 18 .135; - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài học sau: Cọng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) IV. Điều chỉnh bổ sung: ---------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện Chủ điểm: MĂNG NON CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. GD-KNS: + Tư duy sáng tạo: Biết suy nghĩ trước khi hành động 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng).
- 3. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh biết nên và không nên làm gì khi bị kẻ xấu bắt nạt + Biết ứng xử trước những khó khăn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành lớp hát bài : Em là mầm non của Đảng - GV kết nối ND bài mới: ghi đầu bài lên bảng: Cậu bé thông minh. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Măng non, tranh minh họa truyện. Sau đó GV giới thiệu bài: Cậu bé thông minh là một câu chuyện về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Học sinh cả lớp theo dõi b. Hướng đẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. Giáo viên theo dõi sửa lỗi. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 3. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nhà Vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? (Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.) - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà Vua ? (Vì có điều hết sức vô lý) - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ? (Cậu bé kể câu chuyện bố mình vừa đẻ em bé đi xin sữa ) - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?(Từ một cái kim làm thành một con dao thật sắc) + HS thảo luận nhóm câu hỏi
- - Câu chuyện này nói lên điều gì ?(Ca ngợi tài trí của cậu bé) 3. Thực hành - GV chọn một đoạn trong bài - Đọc mẫu. - HS phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua) đọc chuyện. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai . - Bình chọn bạn đọc tốt nhất Tiết 2. Kể chuyện - Các em quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của chuyện. HĐ4. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh a. HS quan sát 3 tranh minh hoạ của truyện, nhẩm kể chuyện. b. Mời 3 HS nối tiếp nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. Nếu HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.Ví dụ: + Quân lính đang làm gì? + Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?... c. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét nhanh: cách thể hiện, nội dung. - Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3. Vận dụng - GV nêu câu hỏi: Trong truyện này em thích nhân vật nào? Vì sao? - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh bổ sung: __________________________________ Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ, câu văn ( BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó. ( BT3) Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. 2. Năng lực chung
- - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới)); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: “Đố bạn”. + Nội dung chơi: Lớp phó phụ trách học tập đọc 1 câu văn có hình ảnh so sánh (giáo viên viết sẵn bảng lớp). Yêu cầu học sinh tìm các sự vật được so sánh với nhau. +Trẻ em như búp trên cành. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập - GV nói về tác dụng của tiết LTVC đã học ở lớp 2.Tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ,biết cách dùng từ,biết nói thành câu gãy gọn. 2.Thực hành Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV mời 3 - 4 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. - Cả lớp và GV nhận xét,chấm điểm thi đua.GV chốt lại lời giải đúng.(tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai) Bài tập 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS làm mẫu câu a: Hai bàn tay em được so sánh với gì ? - Cả lớp làm bài CN. GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật đuợc so sánh với nhau . - Cả lớp theo dõi,nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Câu b: Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. Tương tự các câu còn lại. - GV có thể nêu một số câu hỏi: Ví dụ ; Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ?(Vì hai bàn tay của bé nhỏ,xinh như một bông hoa)
- GV kết luận:Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung qunh ta. Bài tập 3:Một HS đọc yêu cầu bài tập. + Em thích hình ảnh so sánh nào nhất. Vì sao ?( Em thích hình ảnh so sánh a vì hai bàn tay bé được ví như những bông hoa là rất đúng ) 3. Vận dụng - HS thi tìm các từ dùng để so sánh - Về nhà xem lại nội dung bài học IV. Điều chỉnh bổ sung: _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng) ,V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em ...đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu,); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới). 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng chữ mẫu - Học sinh: Vở Tập viết - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: Xoè bàn tay đếm ngón tay - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng : A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- - HS tập viết từng chữ trên bảng con. GV theo dõi nhận xét A V D b. HS viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng . - GV giới thiệu về Vừ A Dính: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông , anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS tập viết trên bảng con: Anh, Rách. HĐ2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ V, D 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng: 2 dòng. + Viết câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. 3. Vận dụng - GV kiểm tra nhanh khoảng 10 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Nhắc lại chữ hoa vừa viết. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh bổ sung: ___________________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố cách giải toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn.
- - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng trừ các số các số có ba chữ số. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3, 4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Tư duy và lập luận toán học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành ôn đọc các số có ba chữ số đã học qua trò chơi truyền điện . Gọi nối tiếp từng bạn đọc.415, 423, 534, 354, 653, - Học sinh dõi, GV nhận xét. - GV kết nối nội dung bài: Cộng trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ) 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. HĐ cá nhân - Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng - Học sinh nêu các phép tính ở phần a, GV ghi bảng. - Yêu cầu một học sinh làm mẫu và nêu cách làm, học sinh nhận xét - Các phần còn lại học sinh tự làm vào vở và nêu kết quả, GV nhận xét và chữa bài - Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm Bài 2: Tìm x - Học sinh nêu yêu cầu của bài và nội dung ý a. - GV chép lên bảng. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Hỏi: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Phần b tiến hành tương tự phần a * Nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc thầm đề bài, thảo luận cặp đôi tóm tắt đề bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét và chữa bài ( nếu cần). GV chốt kết quả đúng
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học ? Liên quan đến ít hơn ta làm tính gì. Bài giải Số học sinh khối lớp hai là 245 - 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số : 213 ( học sinh ) Bài 4: Học sinh ôn luyện về toán nhiều hơn, ít hơn. - Gọi học sinh đọc và tóm tắt đề bài. - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài đồng thời củng cố kiến thức cần ghi nhớ. 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức vừa ôn tập. - HS thi điền nhanh với ba số : 315, 40, 355 và các dấu +,- =, hãy lập các phép tính đúng - HS nêu kết quả vừa điền.GV nhận xét. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh bổ sung: Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK- Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.) 2. Năng lực chung NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. 3. Phẩm chất Giáo dục HS biết yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của chuyện: Cậu bé thông minh
- - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết hợp nêu tên bài học : Hai bàn tay em 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc a.GV đọc bài thơ. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ: + HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Gọi một số cặp đọc, GV theo dõi, nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh với giọng vừa phải. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai bàn tay của em bé được so sánh với gì ? (So sánh với những nụ hoa hồng) - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? (Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, buổi sáng giúp bé đánh răng, thủ thỉ tâm sự với bé...) - Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?( VD : thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như hoa đầu cành ) 3. Thực hành - HS đọc thuộc lòng bài thơ: Đọc đồng thanh, xoá dần các từ, cụm từ... - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ với hình thức nâng cao dần. + Hai tổ thi đọc tiếp sức. +Thi đọc bài thơ theo hình thức hái hoa. + 2 – 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng. 4. Vận dụng - Các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV nhận xét - Cho HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung: ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù
- - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. ( BT1) - Biết điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác ( HĐ mở đầu, HĐ luyện tập thực hành ); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). Năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích vào Đội và và có tinh thần xây dựng Đội vững mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học tập cho cả lớp hát bài: Đội ca - GV nhận xét. Kết nối giới thiệu bài mới 2. Thực hành Bài tập1: HĐ nhóm 4 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng và thiếu niên. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất. Câu hỏi: - Đội thành lập ngày, tháng, năm nào? ở đâu? (Ngày 15/5 /1941. Tại Pác Pó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc ) - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? (Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên: Nông Văn Dền. ; Nông Văn Thàn , Lý Văn Tịnh , Lý Thị Mì ,Lý Thị Xậu ) - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? (Ngày 30/ 1/ 1970) Bài tập 2: HĐ cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. HS làm bài vào vở bài tập. 2 - 3 HS đọc lài bài viết. Cả lớp và GV nhận xét.
- 3. Vận dụng - Tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM. - Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học - GV nhận xét tiết học, HS nhớ mẫu đơn. IV. Điều chỉnh bổ sung: Bổ sung: GV giới thiệu thêm cho HS biết các biểu trưng về Đội: Huy hiệu Đội, cờ đôi, khăn quàng, bài hát Đội ca . ------------------------------------------------------------- Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: a. Rèn chính tả. - Nghe và viết chính xác đoạn ba của bài cậu bé thông minh. - Làm đúng các bài tập về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ l/n b. Ôn bảng chữ cái. - Điền đúng 10 chữ cái và tên chữ vào bảng. - Thuộc lòng 10 tên chữ đầu trong bảng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới. HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng phụ viết sẵn BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó phụ trách văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Hướng dẫn viết Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
- * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài - Những chữ nào trong bài được viết hoa ( Những chữ đầu đoạn, đầu câu) - Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn ( chim sẻ, kim khâu, sắc ) b. GV đọc cho học sinh viết bài c. Chấm và chữa bài HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2a, hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập + Đọc thầm nội dung của bài 2 ý a + Suy nghĩ viết ra giấy nháp những từ các em điền l hoặc n ( dựa vào bài học và dựa vào phát âm - Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài. - Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng 3. Vận dụng - Cho học sinh trao đổi với nhau - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh bổ sung: